NVIDIA là một trong hai nhà sản xuất bộ xử lý đồ họa hay còn gọi là GPU (Graphics Processing Unit) hàng đầu thế giới (cái tên còn lại là AMD). Cả 2 đều tạo ra những trò chơi cũng như hệ thống các máy trạm và GPUs chuyên biệt. Và cùng với các đối tác của mình tạo ra những card màn hình đến người dùng.
Những chiếc card màn hình NVIDIA và AMD được tạo ra bởi chính họ cũng như các đối tác chính thức được cấp phép sản xuất. Những nhà sản xuất được ủy quyền để tạo ra VGA cho họ. Các đối tác này nhận bố cục thiết kế GPU và PCB (bảng mạch in) từ NVIDIA và AMD. Một vài trong số họ sẽ thiết kế, tinh chỉnh lại bảng in PCB làm ra card. Họ có thể cắt giảm một số chi tiết để bớt chi phí hoặc thêm các tính năng khác để tăng hiệu năng VGA. Các mẫu card màn hình đến từ đối tác này được gọi chung là Custom graphic cards (card màn hình đã qua tinh chỉnh). Và các đối tác được gọi tắt là AIBs.
Phần lớn các AIBs sẽ ép xung để tăng hiệu năng, một số thì thêm các gói hỗ trợ chơi game hay tăng thời gian bảo hành của card. Tất cả những thay đổi của các nhà sản xuất đều ảnh hưởng đến card màn hình mặc dù cùng GPU. Và đó cũng là lời giải thích cho giá thành của các cards khác nhau.
Vậy khi Nvidia đang làm dân tình náo loạn lên hết vì chiến dịch ra mắt dòng card màn hình dùng GPU thế hệ mới cao cấp Ampere 30 series (gồm GeForce RTX 3090, GeForce RTX 3080, GeForce RTX 3070) thì các mẫu card màn hình tương ừng dùng GPU mới này từ các đối tác danh tiếng của họ sẽ trông như thế nào. Trong bài này có hết.
Vài dòng ngắn thôi nhưng anh em sẽ có được hết cái nhìn tổng quát về (hầu như) tất cả các kiểu card màn hình đã tinh chỉnh từ AIBs sắp ra mắt cùng với bộ card màn hình gốc từ Nvidia dùng GPU Ampere 30 series mới này. Tên tuổi AIB nổi tiếng như ASUS, AORUS, MSI, EVGA, ZOTAC, Inno3D, Palit, GALAX, Gainward, Colorful đều có mặt trong bài. Dự là những người anh em này sẽ phát hành trong vòng tuần này hoặc tuần tới.
ASUS GeForce RTX 3090 Series
AORUS GeForce RTX 3090 Series:
MSI GeForce RTX 3090 Series:
EVGA GeForce RTX 3090 Series:
ZOTAC GeForce RTX 3090 Series:
ZOTAC APAC GeForce RTX 3090 Series:
Inno3D GeForce RTX 3090 Series:
GALAX GeForce RTX 3090 Series:
PNY GeForce RTX 3090 Series:
ASUS GeForce RTX 3080 Series:
Các dòng card dùng GPU GeForce RTX 30 series đã qua tinh chỉnh
AORUS GeForce RTX 3080 Series:
EVGA GeForce RTX 3080 Series:
ZOTAC GeForce RTX 3080 Series:
Inno3D GeForce RTX 3080 Series:
PNY GeForce RTX 3070 Series:
Colorful GeForce RTX 30 Series Graphics Cards:
GALAX GeForce RTX 30 Series Graphics Cards:
Gainward Global GeForce RTX 300 Series Graphics Cards:
Palit GeForce RTX 30 Series Graphics Cards:
Gainward APAC GeForce RTX 30 Series Graphics Cards:
Emtek GeForce RTX 3090 Black Monster:
Emtek GeForce RTX 3090 Turbo Jet:
Thông số các card màn hình chính gốc NVIDIA GeForce RTX 30 Series ‘Ampere’:
Tên card màn hình | NVIDIA GeForce RTX 3070 | NVIDIA GeForce RTX 3080 | NVIDIA GeForce RTX 3090 |
---|---|---|---|
GPU | Ampere GA104-300 | Ampere GA102-200 | Ampere GA102-300 |
Nút xử lý | Samsung 8nm | Samsung 8nm | Samsung 8nm |
Kích cỡ | chưa rõ | chưa rõ | chưa rõ |
Bán dẫn | chưa rõ | 28 Billion | 28 Billion |
Nhân CUDA | 5888 | 8704 | 10496 |
TMUs / ROPs | chưa rõ | chưa rõ | chưa rõ |
Nhân Tensor / RT | chưa rõ | chưa rõ | chưa rõ |
Xung nhịp căn bản | 1500 MHz | 1440 MHz | 1400 MHz |
Xung nhịp tăng tốc | 1730 MHz | 1710 MHz | 1700 MHz |
FP32 | 20 TFLOPs | 30 TFLOPs | 36 TFLOPs |
RT TFLOPs | 40 TFLOPs | 58 TFLOPs | 69 TFLOPs |
Tensor-TOPs | 163 TOPs | 238 TOPs | 285 TOPs |
Dung lượng bộ nhớ | 8/16 GB GDDR6 | 10/20 GB GDDR6X | 24 GB GDDR6X |
Bộ nhớ Bus | 256-bit | 320-bit | 384-bit |
Tốc độ bộ nhớ | 16 Gbps | 19 Gbps | 19.5 Gbps |
Băng thông | 512 Gbps | 760 Gbps | 936 Gbps |
TDP | 220W | 320W | 350W |
Giá (MSRP / FE) | $499 US | $699 US | $1499 US |
Launch (Availability) | October 2020 | 17th September | 24th September |