Phân loại và phân biệt các dòng chuột lỗ siêu nhẹ nhà Glorious

Glorious là thương hiệu tiên phong làm ra những con chuột gaming có lỗ siêu nhẹ đầu tiên trên thế giới, mở đầu cho một thời kỳ hoàng kim của khái niệm “chuột siêu nhẹ”. Với các bạn có hứng thú và mới lần đầu tìm hiểu về dòng chuột lỗ siêu nhẹ Glorious thì chắc cũng có chút bỡ ngỡ do chưa biết rõ sự khác biệt giữa các dòng chuột Glorious đang có.

Trong bài chia sẻ này, mình sẽ tóm tắt tất cả các dòng chuột Glorious, hy vọng mang tới nhiều “manh mối” hay để anh em dễ bề chọn mua hơn.

Glorious có cả thảy bao nhiêu dòng chuột?

Tuy không quá nhiều kiểu dáng, tính năng cầu kỳ, hay quá nhiều màu sắc, kết cấu như một số hãng chuột gaming khác. Nhưng điểm chung, cũng là vũ khí bén ngót của các con chuột Glorious chính là kiểu thiết kế lỗ Honeycomb và trọng lượng được xếp vô hàng siêu nhẹ (vòng vòng trong khoảng 60-68g, trong khi trọng lượng trung bình thường thấy ở thị trường chuột là 90-100g, còn với các chuột siêu nhẹ khác thì cũng phải tầm 70-80g).

Trung thành với phương châm này, hiện Glorious đang có 6 dòng chuột sau đây:

  1. Chuột công thái học siêu nhẹ Glorious Model D
  2. Chuột công thái học siêu nhẹ Glorious Model D-
  3. Chuột đối xứng siêu nhẹ Glorious Model O
  4. Chuột đối xứng siêu nhẹ Glorious Model O-
  5. Chuột không dây siêu nhẹ Glorious Model O Wireless
  6. Chuột không dây siêu nhẹ Glorious Model D Wireless

Mỗi dòng nhỏ trong đó đều có 4 màu: Matte White, Matte Black, Glossy White và Glossy Black. Riêng dòng Wireless chỉ có Matte White và Matte Black.

Bảng tóm tắt điểm khác nhau chi tiết của từng dòng chuột Glorious

Chuột công thái học siêu nhẹ Glorious Model D Chuột công thái học siêu nhẹ Glorious Model D- Chuột đối xứng siêu nhẹ Glorious Model O Chuột đối xứng siêu nhẹ Glorious Model O- Chuột không dây siêu nhẹ Glorious Model O Wireless Chuột không dây siêu nhẹ Glorious Model D Wireless
Kiểu thiết kế Công thái học Công thái học Đối xứng Đối xứng Đối xứng Công thái học
Có các màu 4 màu: Matte White, Matte Black, Glossy White, Glossy Black 4 màu: Matte White, Matte Black, Glossy White, Glossy Black 4 màu: Matte White, Matte Black, Glossy White, Glossy Black 4 màu: Matte White, Matte Black, Glossy White, Glossy Black 2 màu: Matte White và Matte Black 2 màu: Matte White và Matte Black
Loại cáp Ascended Cord (ultra-flexible) Ascended Cord (ultra-flexible) Ascended Cord (ultra-flexible) Ascended Cord (ultra-flexible) Không dây (wireless) Pin 71 giờ Không dây (wireless) Pin 71 giờ
Cảm biến Pixart® PMW-3360 Pixart® PMW-3360 Pixart® PMW-3360 Pixart® PMW-3360 Glorious BAMF Glorious BAMF
Loại switch Switch cơ Omron® Switch cơ Omron® Switch cơ Omron® Switch cơ Omron® Switch cơ Omron® Switch cơ Glorious
Số nút 6 6 6 6 6 6
Tốc độ tracking tối đa 250+ IPS 250+ IPS 250+ IPS 250+ IPS 400 IPS 400 IPS
Trọng lượng Model D:
68 gram (Matte)
69 gram (Glossy)
Model D-:
61 gram (Matte)
62 gram (Glossy)
Model O:
67 gram (Matte)
68 gram (Glossy)
Model O-:
58 gram (Matte)
59 gram (Glossy)
69 gram +/- 1.5 gram 69 gram +/- 2 gram
Gia tốc 50 g 50 g 50 g 50 g 50 g 50 g
DPI tối đa 12,000 12,000 12,000 12,000 19,000 19,000
Tần số lấy mẫu 1,000hz (1ms) 1,000hz (1ms) 1,000hz (1ms) 1,000hz (1ms) 1000hz (1ms) 1000hz (1ms)
Lift Off Distance -2.0mm -2.0mm -0.7mm -0.7mm 0.7 – 1.7mm 0.7 – 1.7mm
Chuấn kết nối USB 2.0 USB 2.0 USB 2.0 USB 2.0
Độ dài cáp 2m 2m 2m 2m
Loại feet chuột G-Skates Premium Mouse Feet (100% PTFE) G-Skates Premium Mouse Feet (100% PTFE) G-Skates Premium Mouse Feet (100% PTFE) G-Skates Premium Mouse Feet (100% PTFE) G-Skates (100% PTFE) G-Skates (100% PTFE)
Độ dày feet 0.81mm 0.81mm 0.81mm 0.81mm 0.81mm 0.81mm
Đèn báo DPI riêng biệt Có, bên dưới chuột Có, bên dưới chuột Có, bên dưới chuột Có, bên dưới chuột Có, bên dưới chuột Có, bên dưới chuột
Thiết lập DPI mặc định 400 (vàng), 800 (xanh dương), 1600 (đỏ), 3200 (xanh lá) 400 (vàng), 800 (xanh dương), 1600 (đỏ), 3200 (xanh lá) 400 (vàng), 800 (xanh dương), 1600 (đỏ), 3200 (xanh lá) 400 (vàng), 800 (xanh dương), 1600 (đỏ), 3200 (xanh lá) 400 (vàng), 800 (xanh dương), 1600 (đỏ), 3200 (xanh lá) 400 (vàng), 800 (xanh dương), 1600 (đỏ), 3200 (xanh lá)
Tùy chỉnh DPI khác Qua phần mềm đi kèm Qua phần mềm đi kèm Qua phần mềm đi kèm Qua phần mềm đi kèm Qua phần mềm đi kèm Qua phần mềm đi kèm
Đèn LED 16.8 triệu màu RGB, ba vùng (8 hiệu ứng) 16.8 triệu màu RGB, ba vùng (8 hiệu ứng) 16.8 triệu màu RGB, ba vùng (8 hiệu ứng) 16.8 triệu màu RGB, ba vùng (8 hiệu ứng) 16.8 triệu màu RGB, ba vùng (8 hiệu ứng) 16.8 triệu màu RGB, ba vùng (8 hiệu ứng)
Chỉnh Led không phần mềm
LED có thể tắt
Hệ điều hành Windows, Mac và Linux. Yêu cầu cổng USB Windows, Mac và Linux. Yêu cầu cổng USB Windows, Mac và Linux. Yêu cầu cổng USB Windows, Mac và Linux. Yêu cầu cổng USB Windows, Mac và Linux. Yêu cầu cổng USB Windows, Mac và Linux. Yêu cầu cổng USB
Phần mềm Tùy chọn, không cần cài driver Tùy chọn, không cần cài driver Tùy chọn, không cần cài driver Tùy chọn, không cần cài driver Tùy chọn, không cần cài driver Tùy chọn, không cần cài driver
Bảo hành 2 năm đổi mới 2 năm đổi mới 2 năm đổi mới 2 năm đổi mới 2 năm đổi mới 2 năm đổi mới

Xem thêm >> TOP 6 thương hiệu chuột máy tính nổi tiếng nhất hiện nay

Điểm giống nhau giữa các dòng chuột Glorious

Dù thuộc dòng chuột nào đi nữa thì 6 mẫu này có cùng điểm chung sau:

  • Thiết kế lỗ tổ ong Honeycomb ở mặt trên và dưới của chuột
  • Trọng lượng siêu nhẹ từ 60g tới 69g tùy loại
  • Đều dùng Switch cơ Omron®. Riêng Model D Wireless dùng switch Glorious mới hợp tác phát triển cùng Kailh.
  • Đều có 6 nút chức năng
  • Cùng gia tốc 50g
  • Cùng tần số lấy mẫu 1000hz (1ms)
  • Đều có đèn báo DPI dưới chuột
  • Thiết lập DPI mặc định: 400 (vàng), 800 (xanh dương), 1600 (đỏ), 3200 (xanh lá). Tùy chỉnh chi tiết hơn thì làm qua phần mềm
  • Đều có đèn RGB 16.8 triệu màu RGB (8 hiệu ứng)
  • Đều tương thích với các hệ điều hành
  • Có thể customized, thay đổi đặc tính Speed và Control của chuột qua kết hợp với các bộ Feet và Mouse pad khác nhau cũng của Glorious.

Quy tắc khác biệt chung

Anh em có thể thấy O và O-, D và D- hình như có liên quan nhau. Và đúng là chúng có liên quan thật. Sau đây là quy tắc khác biệt chung của các dòng chuột Glorious:

  • Model D là thiết kế công thái học vs Model O là thiết kế đối xứng
  • Các mẫu chuột có dấu – thì nhỏ nhẹ và hợp với tay người gọn hơn các nguyên mẫu không dấu –
  • Trong cùng một dòng thì các mẫu sơn mờ Matte luôn nhẹ hơn sơn bóng Glossy vài gam và giá cũng rẻ hơn một xíu.
  • Các mẫu không dây ngoài việc bỏ đi phần dây thì còn khác biệt với dòng nguyên mẫu cùng loại có dây: phần cứng được update toàn bộ: từ DPI, cảm biến cho tới bảng mạch, và có xu hướng cho độ chính xác tốt hơn một chút.

So sánh Model D vs Model O

Chuột Model O là loại chuột siêu nhẹ đối xứng, nghĩa là hai bên chuột đều có thiết kế như nhau. Model O dùng thiết kế đối xứng sẽ vẩy chuột nhanh chính xác. Nên thích hợp cho chơi game tốc độ cao như bắn súng. Lý do vì khi cầm chuột đối xứng tay luôn ở tư thế vuông góc với mặt bàn. Lúc đó cảm nhận của tay khi qua trái phải lên xuống là như nhau, không có sự khác biệt.

Còn chuột Glorious Model D được mệnh danh là siêu nhẹ công thái học. Công thái học thì hy sinh một chút sự đồng nhất trái, phải, và bớt sự nhanh nhạy để có được sự thoải mái. Nên hợp để làm việc, dùng bình thường và chơi game tiết tấu không quá nhanh, vốn là các việc sẽ cần chuột thoải mái để cầm lâu hơn. Đặc điểm công thái học của D khiến cho bên trái sẽ cao hơn bên phải một chút, để đi theo hình dáng tự nhiên của tay người. Từ đó việc di chuyển chuột bên trái và bên phải có một sự khác biệt nhỏ. Ai chơi game chuyên nghiệp sẽ nhận thấy độ khác này.

 

Hình bên trái là chuột Công thái học siêu nhẹ Glorious Model D. Còn bên phải là chuột đối xứng siêu nhẹ Glorious Model O

So sánh Model D vs Model D-, Model O vs Model O-

Nói ngắn gọn thì các mẫu chuột Glorious trong tên có dấu – phía sau thì luôn nhẹ, nhỏ hơn. Và tất nhiên hợp với người dùng có cỡ tay nhỏ.

Còn lại các yếu tố khác như chất liệu, phần mềm, phần cứng, thiết kế và giá tiền đều giống như nguyên mẫu không dấu trừ.

Chuột công thái học siêu nhẹ Glorious dòng D
MODEL D MODEL D-
Thiết kế và cách dùng Chuột fullsize với thiết kế công thái học tích hợp các tính năng siêu việt.

Lý tưởng cho người dùng có kích cỡ tay vừa và to.

Giữ nguyên thiết kế công thái học và thông số của Model D, nhưng có kích thước nhỏ hơn, nhẹ hơn.

Lý tưởng cho người dùng có kích cỡ tay vừa và nhỏ.

Trọng lượng GLOSSY: 69+ gram
MATTE: 68+ gram
Nhẹ hơn khoảng 7g
GLOSSY: 62+ gram
MATTE: 61+ gram
Kích thước Dài Rộng Cao: 128 x 67 x 42 mm Chiều rộng thì bằng nhau, nhưng chiều dài và độ cao thì nhỏ hơn vài cm
Chuột đối xứng siêu nhẹ Glorious dòng O
MODEL O MODEL O-
Thiết kế và cách dùng Chuột fullsize với kiểu dáng đối xứng tích hợp các tính năng siêu việt.

Lý tưởng cho người dùng có kích cỡ tay vừa và to.

Giữ nguyên thiết kế đối xứng và thông số của Model O, nhưng có kích thước nhỏ hơn, nhẹ hơn.

Lý tưởng cho người dùng có kích cỡ tay vừa và nhỏ.

Trọng lượng GLOSSY: 68+ gram
MATTE: 67+ gram
GLOSSY: 59+ gram
MATTE: 58+ gram
Kích thước Dài Rộng Cao: 128 x 66 x 37.5 mm Dài Rộng Cao: 120 x 63 x 36 mm

 

Chuột công thái học Glorious Model D
Chuột công thái học Glorious Model D-
Glorious-Model-O-kích-thước
Chuột đối xứng siêu nhẹ Glorious Model O
Glorious-Model-O-minus-kích-thước
Chuột đối xứng siêu nhẹ Glorious model O-

So sánh chuột có dây Model O vs chuột không dây Model O

Chuột không dây siêu nhẹ của Glorious ở Việt Nam hiện có hai màu: Trắng / Đen (loại mờ). Dùng kết nối KHÔNG LAG qua Dongle 2.4GHz, Cảm biến BAMF 19.000 DPI, trọng lượng 69g cực kỳ nhẹ, có sẵn feet chuột G-Skates 100% PTFE nguyên nhất, nguyên nguyên chất, Pin trâu 71h, đèn full RGB 3 vùng độc lập.

1/ Ra sau một thời gian nên chuột không dây Model O có phần cứng được update toàn bộ: từ DPI, cảm biến cho tới bảng mạch. Nên cho độ chính xác cũng nhỉnh hơn so với mẫu có dây trước đó

2/ Tất nhiên không có dây, đỡ vướng víu, xài thoải mái hơn có dây. Đặc biệt KHÔNG độ trễ vì model O wireless không dùng kết nối Bluetooth mà dùng sóng radio 2.4 Hz với độ trễ 1ms nghĩa là 1 giây lấy mẫu 1000 lần, hầu như không đáng kể  (trong khi đó các chuột Bluetooth khác thường rơi vào độ trễ 8ms)

Nhưng bên cạnh đó thì Glorious wireless Model O vẫn thừa hưởng toàn bộ đặc trưng của dòng chuột Model O điển hình từ thiết kế đối xứng hợp mọi loại tay, cho tới trọng lượng nhẹ bâng chỉ 69g. Cuối cùng là thời gian bảo hành chính hãng cực kỳ thoải mái đến 2 năm.

So sánh Glossy vs Matte (Bóng vs Mờ) trong cùng một dòng chuột

1/ Chuột mờ luôn nhẹ tiền hơn chuột bóng một hai trăm nghìn (vì chất liệu ít phức tạp và quy trình sản xuất đơn giản hơn một xíu)

2/ Chuột mờ lúc nào cũng nhẹ hơn tí ti so với chuột bóng (tí ti đó là khoảng 1g) vì chuột bóng có thêm lớp phủ bên ngoài.

3/ Các chuột làm từ nhựa mờ cho ánh sáng LED tỏa ra dịu nhẹ hơn một chút so với các chuột bóng. Nhưng đổi lại thì chuột bóng cho ánh sáng rõ ràng sắc sảo và bóng bẩy hơn

4/ Chất liệu nhám ít để lại dấu vân tay hơn nên trông ít dơ hơn chất bóng. Thường anh em hay đổ mồ hôi tay rất ngại dùng mấy đồ công nghệ có bề mặt trơn bóng cũng là vì lý do này.

5/ Và nếu bạn thường đổ mồ hôi tay thì cũng nên dùng một con chuột chất nhựa mờ nhẹ vì sẽ cho cảm giác cầm nắm tốt hơn, ít bị trơn trượt hơn) so với một chuột từ nhựa bóng.

Glossy-or-Matte

Kinh nghiệm cá nhân mình thì với tone Đen sẽ thấy rõ và mạnh nhất sự khác biệt giữa bóng và mờ. Tone Trắng thì không thấy rõ bằng cả ngoài đời thực lẫn khi lên hình (như anh em có thể thấy mình để 4 hình minh họa bên dưới này).

Nên nếu chọn chuột bóng mình khuyên nên chọn tone Đen bóng. Nhìn nó mạnh và sang dã man con ngang. Còn nếu chọn chuột mờ thì để ít nhìn thấy trầy xước hay bi dơ trong quá trình dùng nhất, nên chọn màu trắng mờ. Màu trắng mờ coi vậy mà ít thấy bụi và xước hơn hẳn đấy anh em.

Chúc anh em có lựa chọn chính xác và rinh về một em chuột Glorious ưng ý.


Link đầy đủ tất cả các dòng chuột Glorious (riêng mẫu wireless Glorious Model D khi nào có mình cập nhật tiếp nha)